Chủ Nhật, 20 tháng 3, 2016

Mở Bán Chung cư VP10 Linh Đàm Trực Tiếp Chủ Đầu Tư

CHUNG CƯ VP10 LINH ĐÀM VỊ TRÍ ĐẸP VIEW HỒ ĐẲNG CẤP

Giới thiệu tới khách hàng dự án vp10 linh đàm, tổng thể quy hoạch là 2 tòa tháp đôi vp8 linh đàmvp10 linh đàm , được khởi công xây dựng sau thành công vang dội của hàng loạt các dự án nhà chung cư thương mại giá rẻ tại khu đô thị linh đàm , như tổ hợp hh1 hh2 hh3 hh4 linh đàm , tiếp tục với chuỗi dự án VP với tiên phong là vp3 , vp5 , vp6 linh đàm , Chủ đầu tư Xí nghiệp xây dựng tư nhân số 1 Lai Châu tiếp tục tung ra thị trường 1 trong những dự án trọng điểm nữa là Chung cư vp10 Linh Đàmvp8 linh đàm , dự án nhà ở giá rẻ nằm ngay trong quần thể Khu đô thị kiểu mẫu Linh Đàm.

phối cảnh chung cư vp10 linh đàm - vp8 linh đàm
phối cảnh chung cư vp10 linh đàm - vp8 linh đàm

THÔNG TIN TỔNG QUAN CHUNG CƯ VP10 LINH ĐÀM

Tỉnh thành: Hà Nội
Quận huyện: Hoàng Mai
Phường: Hoàng Liệt
Địa chỉ: Lô vp10 - Khu đô thị Linh Đàm - Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
Quy mô: 2.673 m2.
Tổng mức đầu tư: 450 tỷ đồng
Chủ đầu tư: Xí nghiệp xây dựng tư nhân số 1 Lai Châu (trước là Coma 18)

Thiết kế: Chung cư vp10 Linh Đàm cao 41 tầng: 01 tầng hầm, 01 tầng kiot và 40 tầng để ở.
Thông tin thêm về dự án: Chung cư vp10 Linh Đàm là dự án tòa nhà hỗn hợp văn phòng, trung tâm thương mại và nhà ở được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt do ông Lê Thanh Thản làm chủ đầu tư .

THIẾT KẾ CĂN HỘ VP10 LINH ĐÀM

- Căn hộ 1 phòng ngủ: Diện tích 46.80m2, 49.44m2
- Căn hộ 2 phòng ngủ: Diện tích 57.51m2, 61.05m2, 62.60m2, 63.06m2, 65.26m2, 65.85m2, 66.68m2, 66.16m2, 68.33m2
- Căn hộ 3 phòng ngủ: Diện tích 74.45m2, 77.76m2
Sơ đồ mặt bằng Chung cư vp10 Linh Đàm. Chi tiết xem thêm tại đây

VỊ TRÍ DỰ ÁN VP10 LINH ĐÀM

Chung cư vp10 linh đàm có vị trí khá thuận lợi khi nằm ngay trong bán đảo Linh Đàm, tiếp giáp với nhiều tuyến giao thông quan trọng như: đường vành đai 3 (Nguyễn Xiển), đường cao tốc trên cao, đường Giải Phóng, ...
Cách Trung tâm Hội nghị Quốc gia: 8km
Cách Hồ Gươm: 8km
Cách bến xe Giáp Bát: 3km
Cách bến xe Nước Ngầm: 1km
Cách bến xe Mỹ Đình: 10km
Cách cầu Vĩnh Tuy: 7km
Vị trí Lô vp10 - Khu đô thị Linh Đàm. Quý khách xem bản đồ trực tuyến tại đây

GIÁ GỐC CHUNG CƯ VP10 

: 14 - 15.5 Triệu/m2 (Đã có VAT)

(Bình quân mỗi căn hộ có giá chỉ từ hơn 600 triệu)
Tầng 2, 3, 4, 12A: Giá gốc 15tr/m2
Tầng 5 đến 16: Giá gốc 15.5tr/m2
Tầng 17 đến 20: Giá gốc 15tr/m2
Tầng 21 đến 28: Giá gốc 14.5tr/m2
Tầng 29 đến 35: Giá gốc 14tr/m2

TIẾN ĐỘ ĐÓNG TIỀN CHUNG CƯ VP10 - VP8 LINH ĐÀM

Đợt 1: 20% Giá trị Hợp đồng khi xong móng. Xuất phiếu thu lần 1
Đợt 2: 20% Giá trị Hợp đồng khi xây thô đến tầng 10. Ký Hợp đồng mua bán
Đợt 3: 20% Giá trị Hợp đồng khi xây thô đến tầng 20.
Đợt 4: 20% Giá trị Hợp đồng khi xây xong thô
Đợt 5: 20% Giá trị Hợp đồng trước khi bàn giao căn hộ.

LÝ DO NÊN CHỌN MUA CHUNG CƯ VP10 LINH ĐÀM

Cũng giống như dự án Chung cư Vp5 VP6 Linh Đàm đã gặt hái nhiều thành công trên thị trường Bất động  sản thủ đô năm 2013 và 2104 , Chung cư vp10 Linh Đàm được các chuyên gia phân tích thị trường kỳ vọng sẽ là dự án hot nhất năm 2015 và 2016 bởi rất nhiều ưu điểm mà nó mang lại, phải kể đến như :

- Là dự án nhà chung cư thương mại giá rẻ, chỉ từ 600 triệu nhưng Chung cư vp10 Linh Đàm lại sở hữu vị trí vô cùng thuận lợi, ngay trong bán đảo Linh Đàm, ngay đầu đường giải phóng đi quốc lộ 1A cũ và mới ...

- Hệ thống hạ tầng sẵn có của Khu đô thị Linh Đàm là một lợi thế không nhỏ khi tòa nhà được bàn giao và đưa vào sử dụng, khách hàng không phải chờ đợi việc hoàn thiện hạ tầng xung quanh.

- Một không gian vô cùng thơ mộng bên hồ nước và cây xanh, một Khu đô thị kiểu mẫu đầu tiên của thủ đô với hơn 70ha là diện tích mặt nước hồ điều hòa và cây xanh

- Một hệ thống giao thông thuận tiện, ngay cửa ngõ phía Tây Nam của thủ đô, kết nối với các trục đường chính như: Nguyễn Xiển, Giải Phóng, đường cao tốc trên cao, cầu Thanh Trì, ...

- Chung cư vp10 Linh Đàm có cơ hội tiếp cận với gói tín dụng 30000 tỷ của chính phủ, với mức lãi suất chỉ 5%/năm và thời hạn tối đa lên đến 15 năm. Quý khách hàng chỉ cần có trong tay khoảng trên dưới 300 triệu là có cơ hội trở thành chủ nhân của căn hộ đẹp bên bờ hồ thơ mồng.
Mọi thông tin chi tiết về dự án chung cư vp10 - vp8 linh đàm chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để quý khách hàng tiện theo dõi, giờ mở bán, thiết kế chi tiết căn hộ giá chênh chủ đầu tư ...

Vinhomes Times City - Park Hill Premium Park Hill 9

CĂN HỘ SMART HOME – TÒA PARK HILL 9 – PARK HILL PREMIUM

Chủ đầu tư Vingroup chính thức giới thiệu dự án Vinhomes Times City – Park Hill Premium ngày 24 / 10 / 2015 . Tổ hợp chung cư cao cấp Park Hill Premium gồm 04 tòa chung cư Park Hill 09 – Park Hill 10 – Park Hill 11 – Park Hill 12 . Tổ hợp Park Hill Premium là tên chính thức giai đoạn 3 của dự án Vinhomes Times City, do vậy Park Hill Premium được thừa hưởng trọn vẹn tất cả những tiện ích và cảnh quan mà 2 giai đoạn trước đã có.
Nằm trong quần thể KĐT đáng sống nhất Việt Nam – Times City, Park Hill Premium thừa hưởng vị trí VÀNG đắc địa ngay tại cửa ngõ Đông Nam Thủ đô, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 4km về phía nam, gần cầu Vĩnh Tuy và kết nối thuận tiện với cửa ngõ phía Tây vào trung tâm Thành phố (Ngã Tư Sở) bằng hệ thống đường cao tốc trên cao hiện đại.



Thiết kế Tòa Park Hill 9 – Park Hill Premium

Tòa Park Hill 9 được thiết kế với 34 tầng, được thiết kế tối ưu phần lới các căn hộ hai mặt thoáng. Mỗi mặt sàn có 16 căn hộ với các loại hình sau:



- Căn hộ 2 PN : Diện tích từ 68,1m2 – 78,9m2

- Căn hộ 3 PN : Diện tích từ 99,7m2 – 126,8m2

- Căn hộ 4 PN : Diện tích 129,7 m2

Kiến trúc thiết kế tối ưu, không gian khoáng đạt đầy sáng tạo với quần thể cây xanh và mặt nước bao quanh. Bên cạnh với các tiện ích dịch vụ cao cấp đạt tiêu chuẩn 5 sao. Vinhomes Times City - Park Hill Premium còn được Vinhomes đưa thêm công nghệ Smarthome vào trong mỗi căn hộ.

§ Thiết kế: Tối đa hóa diện tích, công năng sử dụng và tiết kiệm năng lượng cho căn hộ.
§ Ứng dụng công nghệ NHÀ THÔNG MINH: Smart home - Smart living.
§ Tích hợp tính năng tự động hóa và điều khiển các thiết bị ánh sáng, âm thanh kết nối qua bluetooth với smartphone và máy tính bảng…
§ An toàn tối ưu với với hệ thống chuông cửa hiển thị hình ảnh, camera quan sát, hệ thống báo cháy, báo động.
§ Tính năng điều khiển linh hoạt của hệ thống âm thanh đa vùng mang tới trải nghiệm đẳng cấp và thể hiện cá tính của gia chủ.
CHÍNH SÁCH VAY ƯU ĐÃI (Tùy vào phương án vay):
Hỗ trợ vay tới 85% giá trị căn hộ với các điều kiện vay vốn theo quy định
Quà tặng tiền mặt lên tới 2% giá trị căn hộ
Ân hạn nợ gốc và miễn phí trả nợ trước hạn lên tới 24 tháng
Lãi suất 0% cho thời gian hỗ trợ lãi suất
Tiện ích chung cư Park Hill 9 – Park Hill Premium
Quảng trường với điểm nhấn mái vòm ấn tượng
Vườn hoa, vườn chơi cờ, vườn BBQ, vườn dạo, vườn nghệ thuật, vườn cây xanh…
Hệ thống bể bơi trẻ em và bể bơi ngoài trời dài 80m
Khu thể thao ngoài trời theo tiêu chuẩn quốc tế
Nhà cộng đồng cho các hoạt động sinh hoạt chung của cư dân
Sảnh lounge hiện đại tại tầng 1 tòa căn hộ với tầm nhìn thoáng đãng, xanh mát, là nơi thư
giãn gặp gỡ bạn bè và khách mời của cư dân
Khu vực lễ tân và sảnh chờ với đội ngũ nhan viên phục vụ 24/7
Hệ thống camera 24/7
Hệ thống báo khói, báo cháy tự động tại hành lang các tầng căn hộ
Trường học quốc tế liên cấp Vinsholl
Bênh viện quốc tế Vinmec
Xem thêm các dự án khác :

Thứ Ba, 16 tháng 2, 2016

Chung cư VP7 linh đàm sắp mở bán với giá rẻ

Dự án Chung cư VP7 Linh Đàm nằm tại vị trí sát mép hồ Linh Đàm. tòa tháp đôi thư 2 cạnh tòa chung cư vp10 linh đàm
kiểu dáng Chung cư VP7 Linh Đàm có mặt sàn 20 căn hộ, tòa nhà cao 40 tầng, với đầy đủ các loại dung tích từ 1 ngủ, 2 ngủ và 3 ngủ.
chung cu vp7 linh dam
Phối cảnh chungc cư VP7 Linh Đàm
Phối cảnh chungc cư VP7 Linh Đàm
Vị trí:
Nằm trong bán đảo Linh Đàm, bên cạnh hồ điều hòa thơ mộng. Chung cư VP7 được đánh giá là 1 trong số các dự án lí tưởng cho sự nghỉ dưỡng.
Giữa lòng Hà Nội mang cây xanh, hồ nước, hạn chế ra được sự tấp nập của thành phố
Bản đồ vị trí VP7 Linh Đàm
Giao thông quanh chung cư VP7 Linh Đàm.
- Được bao bọc bởi 1 hệ thống hạ tầng đường giao thông hoàn thiện, mặt đường vành đai 3 chạy qua bán đảo Linh Đàm, ngoài phía Nam là hồ điều hòa đem lại cảm giác trong lành và thơ mộng cho cư dân sống tại Chung cư VP7 Linh Đàm.
- Nằm sát ngay trục đường chính, tuyến đường cao tốc trên cao, nối ngay tắp lự thủ đô Hà Nội có những tỉnh thành phía nam như Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng...Gần có trục đường Giải Phóng, ngã 3 Pháp vân.
- Từ Chung cư VP7 Linh Đàm, bạn có thể đi tới những vị trí trung tâm của thủ đô sở hữu khoảng thời gian ngắn, trên dưới 30 phút, với những tuyến đường mở rộng, giao thông thuận tiện như : Nguyễn Xiển, Giải Phóng...
Sơ đồ mẫu mã căn hộ Chung cư VP7 Linh Đàm:
Dự kiến bán Chung cư VP7 Linh Đàm: Quý 4/2015

BẢNG GIÁ GỐC CHUNG CU VP7 LINH ĐÀM
TTNội dungGiá bán (đồng/m2)
1Tầng 2 đến tầng 415.000.000
2Tầng 5 tới tầng1615.500.000
3Tầng 12A15.000.000
4Tầng từ 17 đến tầng 2015.000.000
5Tầng từ 21 đến tầng 2814.500.000
6Tầng từ 29 đến tầng 3514.000.000
7Căn hộ Penhouse14.000.000
8Ki ốt28.000.000

Tiến độ đóng tiền Chung cư VP7 Linh Đàm được chia khiến cho 5 đợt mỗi đợt 20% cụ thể:
- Đợt 1: Ngày mở bán Chung cư VP7 Linh Đàm
- Đợt 2: Sau lúc đổ xong tầng 12.
- Đợt 3: Sau khi đổ xong tầng 24.
- Đợt 4: Sau khi đổ xong tầng mái tòa nhà.
- Đợt 5: Sau khi hoàn thành công trình.
một số thủ tục lúc vay vốn gói 30.000 tỷ
Để Qúy khách hàng với thể chuẩn bị toàn bộ các thủ tục đáp ứng đề nghị vay vốn tại ngân hàng, thỏa mãn các điều kiện vay gói hỗ trợ nhà nhà ở 30.000 tỷ của Chính Phủ. Chúng tôi xin giới thiệu những điều kiện, tiêu chuẩn và những hồ sơ cần và đủ để được giải ngân gói hỗ trợ nhà ở 30.000 tỷ của Chính phủ tại dự án chung cư VP7 Linh Đàm.
A- Điều kiện về thực trạng nhà ở
Qúy người mua để ý để được vay gói hỗ trợ nhà ở 30.000 tỷ của Chính Phủ thì quý các bạn cần thiết một trong 3 điều kiện sau về thực trạng nhà ở hiện tại: 1. Hộ gia đình tôi đang sinh sống tại shop nêu trên, dung tích sàn nhà ở bình quân của hộ gia đình hiện nhỏ hơn 8 m² /người
2. Hộ gia đình tôi đang sinh sống cộng sở hữu bố mẹ và ko mang nhà ở thuộc có của mình tại cửa hàng nêu trên
3. Hộ gia đình tôi đang ở nhờ và không có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại liên hệ nêu trên (đối mang ví như ở nhờ nhà của họ hàng hoặc của người thân)
giả dụ quý người dùng là nhân viên làm cho việc ở những nhà hàng nhà nước, nhà hàng cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ cá thể thì nên cần xin xác nhận ở phường tại nơi mình có hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú tạm vắng về thực trạng nhà ở và hộ khẩuCòn đối sở hữu quý khách hàng là công chức hoặc cán bộ chiến sỹ quân đội, lực lượng công an nhân dân thì xin xác nhận tại cơ quan mình đang công tác.
B Điều kiện về hộ khẩu:

Gói 30.000 tỷ đồng của Chính Phủ áp dụng cho đa số những tỉnh, thành phố trong cả nước, tuy nhiên qua hơn một năm triển khai gói hỗ trợ nhà ở trên thì mọi lượng vốn đều được giải ngân mạnh nhất là ở những thành phố lớn như Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà nẵng, Bình Dương…Do đó đối có các công dân với hộ khẩu ở thủ đô, kể cả những huyện, xã ngoại thành thì hoàn toàn thuộc đối tượng vay , còn đối mang những cá nhân với hộ khẩu ở các tình thành phố trong cả nước thì thiết yếu Sổ đăng ký tạm trú tạm vắng dài hạn, hay còn gọi là KT3, và bắt nên đóng bảo hiểm xã hội được 12 tháng (có xác nhận của bảo hiểm).
C: Hồ sơ vay vốn gồm

một. Pháp lý
- Phô tô chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu của vợ chồng các bạn, giấy đăng ký kết hôn - giả dụ là người ngoại tỉnh thì phải sở hữu sổ đăng ký tạm trú tạm vắng dài hạn
- ví như là người chưa kết hôn hoặc đã ly hôn thì nên phải xin xác nhận tại nơi sở hữu hộ khẩu về tình trạng hôn nhân
2. Tài sản thế chấpTài sản thế chấp chính là ngôi nhà quý các bạn chọn, ngân hàng sẽ tài trợ tối đa 70% giá trị ngôi nhà. Ví dụ Qúy các bạn tậu 01 căn hộ tại dự án Chung cư VP7 Linh Đàm sở hữu tổng giá trị hợp đồng là:
800 triệu đồng thì người mua sẽ được ngân hàng cho vay là 70%
tương ứng mang số tiền là:800.000.000 đồng x 70% = 560.000.000
đồng Hồ sơ gửi ngân hàng gồm có:
- Hợp đồng sắm bán căn hộ được ký trực tiếp mang chủ đầu tư dự án
- các phiếu thu tiền đã nộp hoặc giấy chuyển tiền vào tài khoản của chủ đầu tư dự án tại ngân hàng 3. Nguồn trả nợ:
- Hợp đồng lao động của cả vợ và chồng , quyết định bổ nhiệm (nếu có) bản phô tô và với sao y bản chính của đơn vị công tác
- Quyết định công chức bảng phô tô và với sao y bản chính của đơn vị bổ nhiệm
- Bảng lương + thu nhập 6 tháng sắp nhất của 2 vợ chồng tại thời điểm vay, đối mang cá nhân chuyển tiền qua ngân hàng thì cần phải in sao kê tài khoản và sở hữu đóng dấu đỏ của ngân hàng nơi cá nhân mở tài khoản giao dịch. Còn trường hợp tiền lương được lĩnh bằng tiền mặt thì phô tô bảng lương và sở hữu đóng sao y bản chính của đơn vị chi trả thu nhập.
- Đối có các bạn là hộ buôn bán hoặc giám đốc công ty thì ko kể những hồ sơ trên bắt buộc có thêm giấy phép buôn bán, báo cáo tài chính 2 năm sắp nhất, bảng kê khai thuê đầu vào đầu ra 6 tháng gần nhất, báo cáo công nợ cần thu, công nợ cần trả trong vòng 06 tháng sắp nhất.

Thứ Năm, 19 tháng 11, 2015

Làm sổ đỏ cần Thủ Tục Sau

Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) luôn là một trong những tài sản có giá trị nhất của người dân Việt Nam. Cấp sổ đỏ là một chủ trương, chính sách lớn của nhà nước nhằm giải phóng tư liệu sản xuất cho người dân. Công ty luật Minh khuê giới thiệu quy trình cấp và sang tên sổ đỏ để khách hàng tham khảo:

A. Nhận biết rõ hơn về ý nghĩa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với mỗi gia đình, cá nhân khi muốn nắm giữ một khối tài sản về đất đai họ sẽ nghĩ đến việc mua đất làm tài sản chung của gia đình hay tài sản riêng của cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế đối với những người đã có am hiểu rõ về Luật đất đai thì vấn đề mua đất sẽ không có khó khăn gì, nhưng còn lại đối với những người chưa được tiếp cận và hiểu rõ về luật thì thường lúng túng và gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện việc mua đất. Khi đó sẽ có người đặt ra câu hỏi là “ Tôi muốn mua đất thì tôi phải làm những gì?, cần những giấy tờ gì và làm như thế nào?”

Trong đời sống hàng ngày, thông qua các giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật, chúng ta có được thửa đất để khai thác, sử dụng phục vụ cuộc sống. Người có quyền sử dụng lô đất đó, được cơ quan Nhà nước làm thủ tục và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhiều người còn gọi giấy này là bìa đất, sổ đỏ. Và một khi cần vay tiền ở các ngân hàng, người có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đến làm thủ tục thế chấp vay tiền. Từ thực tế này, một số người vì thế mà quan niệm rằng, giấy này là tài sản, vì việc thế chấp nó, được nhận tài sản khác ở ngân hàng, là tiền mặt Việt Nam đồng. Có một số trường hợp, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất trộm, chủ nhân của nó đến cơ quan Công an trình báo, là mất tài sản và đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật. Để giúp bạn đọc, nhìn nhận đúng bản chất vấn đề này, bài viết xin đề cập từ khía cạnh pháp lý và thực tiễn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong các tình huống pháp lý đặc trưng, thông dụng dưới đây. Và quan trọng hơn là để giúp cho những người có nhu cầu mua đất biết và hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách chính xác và nhanh chóng để khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ tránh trường hợp lúng túng và làm mất thời gian phải làm lại nhiều lần.

I. Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
1.Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “ Người tiếp nhận hồ sơ”, đồng thời tiến hành viết biên nhận hẹn ngày nhận thông báo thuế.
Bước 4: Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế, công dân mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau đó, nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận hẹn ngày nhận giấy chứng nhận.
Bước 5: Đến hẹn, công dân mang phiếu hẹn đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở hành chính tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện.

c) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu).
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất, phiếu lấy ý kiến khu dân cư.
+ Trích lục hoặc trích đo..
+ Biên bản xét duyệt hội đồng xét cấp giấy xã.
+ Thông báo công khai hồ sơ (15 ngày).
+ 02 Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu 01/LPTB - nếu có).
+ 02 Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01-05/TSDĐ- nếu có).
+ 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/TK-TNCN- nếu có).
+ 02 bản giấy tờ khác có liên quan việc miễn giảm nộp tiền sử dụng (nếu có).
+ 02 Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
+ Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

e) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
h) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
k) Tên mẫu đơn và mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (mẫu 01/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.(Mẫu 01/LPTB - Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01-05/TSDĐ- Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC -BTNMT ngày 18/04/2005)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.(Mẫu số 11/KK–TNCN - Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính).
+ Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (người sử dụng đất tự viết).

l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

không đúng theo thủ tục thì sẽ phải mất thời gian làm thủ tục nhiều lần.

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất: được thực hiện theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai và quy đinh cụ thể tại Điều 135, Điều 136 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai:
2.1) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất.
- Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
- Thủ tục:

+ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.2) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường quận nơi có đất.
- Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
- Thủ tục:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b khoản này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Quy định về các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất:
Theo Điều 50 Luật Đất đai quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.”

4. Các khoản tiền phải nộp khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP. Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gia đình bạn phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.
Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.
+ Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
- Ngoài ra còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí thẩm định, phí trích đo.
Vì căn cứ vào khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.”

II. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại “Điều 127 Luật Đất đai”. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1. Việc nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng ðất tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
III. Căn cứ tính thuế và thuế suất.
1.Căn cứ tính thuế.
Được quy định như sau: quy định tại Điều 4, 5,và 6
Điều 4. Căn cứ tính thuế.
Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất tính thuế và thuế suất.
Điều 5. Diện tích đất tính thuế.
Diện tích đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất thực tế được chuyển quyền sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác phù hợp với bản đồ địa chính và sổ địa chính của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất được chuyển quyền sử dụng. Nơi chưa có bản đồ địa chính thì diện tích đất tính thuế phải được cơ quan địa chính cấp huyện xác nhận.
Điều 6. Giá đất tính thuế.
Giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trong khung giá của Chính phủ, phù hợp thực tế ở địa phương.
Bảng giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, được niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà, đất, cơ quan địa chính tại địa phương.
Trường hợp bán căn hộ thuộc nhà nhiều tầng cùng với chuyển quyền sử dụng đất có nhà trên đó thì giá đất tính thuế được phân bổ cho các tầng theo quy định tại Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất cùng với thay đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì giá đất tính thuế là giá đất phi nông nghiệp.
2. Thuế suất
Được quy định tại Điều 7 và Điều 8

Điều 7. Thuế suất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất nhưng không thay đổi mục đích sử dụng đất.
Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên trị giá đất chuyển quyền sử dụng, quy định như sau:
1- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất, chưa nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, khi được phép chuyển quyền sử dụng đất:
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, thuế suất là 10% (mười phần trăm).
b) Đối với đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác, thuế suất là 20% (hai mươi phần trăm).
2- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất mà đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và trường hợp chuyển quyền sử dụng đất từ lần thứ hai trở đi mà lần trước đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng theo quy định tại khoản 1 của Điều này, khi được phép chuyển quyền sử dụng đất, thuế suất là 5% (năm phần trăm).
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây cũng được coi là đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai:
a) Khi được giao đất đã nộp tiền đền bù thiệt hại theo Quyết định số 186-HĐBT ngày 31-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích khác.
b) Đã nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 60-TC/TCT ngày 16-7-1993 của Bộ Tài chính khi mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước và mua nhà không thuộc sở hữu Nhà nước cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó; được giao đất để xây dựng nhà ở và công trình; được giao đất thay cho thanh toán giá trị công trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
c) Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước, mua nhà của các Công ty kinh doanh nhà của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
d) Mua nhà cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó thuộc diện đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
3- Trường hợp chuyển đổi đất cho nhau mà có chênh lệch về giá trị do khác nhau về diện tích, vị trí đất hoặc hạng đất, thuế suất là 5% (năm phần trăm) trên phần chênh lệch về trị giá.
4- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà lần trước đã chuyển đổi và nộp thuế theo quy định của khoản 3 Điều này.
a) Nếu không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, thuế suất áp dụng theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
b) Nếu đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, thuế suất áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 8. Thuế suất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất cùng với thay đổi mục đích sử dụng đất.
1- Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, quy định như sau:
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất cùng với chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp trồng lúa ổn định sang đất phi nông nghiệp, thuế suất là 50% (năm mươi phần trăm); từ đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp, thuế suất là 40% (bốn mươi phần trăm).
Đất nông nghiệp trống lúa ổn định quy định trong Nghị định này là đất trồng lúa được tưới tiêu nước chủ động hoặc có lượng mưa bảo đảm sản xuất lúa ổn định.
Riêng đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp sang đất xây dựng công trình công nghiệp:
a) Từ đất nông nghiệp trồng lúa ổn định sang đất xây dựng công trình công nghiệp, thuế suất là 30% (ba mươi phần trăm);
b) Từ đất nông nghiệp khác sang đất xây dựng công trình công nghiệp, thuế suất là 20% (hai mươi phần trăm);
c) Các công trình công nghiệp phải được xây dựng theo quy hoạch, và phải đươc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo đúng quy định tại Điều 63 của Luật đất đai năm 1993.
2- Trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp, thuế suất là 0% (khôg phần trăm).

B. THỦ TỤC XIN CẤP SỔ ĐỎ VÀ CHUYỂN NHƯỢNG SỔ ĐỎ
1. Thủ tục xin cấp sổ đỏ

    Thủ tục cấp sổ đỏ và chuyển nhượng quyền sử dụng đất được qui định tại Nghị định 181 của chính phủ, ban hành ngày 29/10/2004.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Không quá 55 ngày
Hộ gia đình, cá nhân nộp một bộ hồ sơ gồm có: đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có); văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có). Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được qui định theo hai giai đoạn:

Giai đoạn một: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì lấy ý kiến của UBND phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
Danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được công bố công khai tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian 15 ngày.
Văn phòng này cũng phải xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
    Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng tài nguyên và môi trường.

Giai đoạn hai: Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà  nước cho thuê đất.

Thời gian thực hiện các công việc qui định tại hai giai đoạn trên không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thủ tục làm sổ đỏ đất đai.
a) Thẩm quyền giải quyết: UBND Quận / huyện nơi có đất ở.
b) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình

3. Thành phần hồ sơ
a). Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu)
b). Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai.
* Lưu ý: Các giấy tờ theo Điều 50 của Luật đất đai được hiểu như sau:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai.
+ Có tên trong sổ đăng ký ruộng đát, sổ đại chính.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
+Giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
+ Giấy tờ mua bán nhà đất (giấy viết tay) kèm theo các giấy tờ gốc mang tên của chủ sử dụng nhà đất trước đây.
+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Bản án của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
+ Nhà đất được hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực và được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
c) Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân đo vẽ:
d) CMND, Hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất (bản sao)

 
4. Cách thức thực hiện:
* Lưu ý: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau:
Bước  1:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
2. UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất
3. Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất)
Bước 2:
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
2. Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
4. Trình UBND Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 3:  Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ.
4. Thời hạn giải quyết: 55 ngày
5. Các loại thuế, lệ phí phải nộp: Theo quy định pháp luật tại địa phương và theo từng hồ sơ
6. căn cứ pháp lý.
- Luật Đất đai 2003, Bộ Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007,
-Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 117/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009,
- Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính;
- Thông tư 60 /2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
- Thông tư 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính
- Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ
- Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính
- Hướng dẫn số 5622/HD-LN ngày 09/4/2010 Liên ngành Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Kho bạc Nhà nước
- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Luật Nhà ở
- NghỊ định số 90/2006/NĐ-CP NGÀY 06/09/2006
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của ngày 23/06/2010
- Thông tư số 16/20/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng

5. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng: tối đa 10 ngày.
Bên nhận chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ gồm có: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có). Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

Trong thời hạn không quá bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
.
Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thủ tục sang tên toàn bộ sổ đỏ (đối với chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng) áp dụng chung cho cả đất thổ cư và nhà chung cư cao tầng được thực hiện như sau:
1. Thẩm quyền giải quyết: UBND Quận/huyện nơi có nhà đất
2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình
3. Cách thức thực hiện:
* Lưu ý: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng
(*Lưu ý): Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)
Thành phần hồ sơ gồm:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).
3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
6. Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
* Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày
Sau khi có thông báo th́ người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
* Thuế chuyển dịch gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân: 2 %
- Thuế trước bạ: 0,5 %

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)
Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
2. Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
4. Giấy nộp tiền vào nhân sách nhà nước (bản gốc)
5. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
* Thời hạn sang tên: 15 ngày
* Lệ phí sang tên gồm:
- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;
xem thêm :
- căn hộ nhà ở xã hội thì làm sổ đỏ có dễ không ?
- có cần làm kt3 hà nội để làm sổ đỏ không ?
- bao giờ mở bán chung cư vp8 linh đàm ?
- dự án chung cư vp10 linh đàm giá rẻ